Hệ thống máy thiết bị cảm biến sensor đo kiểm tra phát hiện cảnh báo rò rỉ nồng độ khí NH3 Ammonia
1. MÔ TẢ HỆ THỐNG MÁY THIẾT BỊ CẢM BIẾN SENSOR ĐO KIỂM TRA PHÁT HIỆN CẢNH BÁO NỒNG ĐỘ KHÍ NH3 AMMONIA
Hệ thống máy thiết bị cảm biến đầu sensor đo báo khí NH3 là các sản phẩm có thể đo dò kiểm tra và phát hiện cảnh báo rò rỉ nồng độ khí Amoniac (Ammonia). Nó được gắn sensor đo nồng độ khí NH3 bên trong. Khi có khí NH3 xuất hiện trong khu vực đặt đầu đo, sensor sẽ phản ứng với khí NH3 để tạo thành tín hiệu điện. Tín hiệu điện này được truyền về tủ điều khiển tại phòng điều khiểnđể tủ điều khiển phát ra cảnh báo bằng đèn và còi.
Cảm biến báo khí NH3 được chia làm 2 loại chính:
a. Đầu đo khí NH3 dạng hấp thụ.
b. Đầu đo khí Nh3 dạng khuếch tán.
Cảm biến đo khí NH3 dạng khuếch tán. | Cảm biến đo khí NH3 dạng hấp thụ. |
2. TẠI SAO PHẢI ĐO KHÍ NH3?
– Hít phải: Amoniac có tính ăn mòn. Tiếp xúc với nồng độ cao amoniac trong không khí gây bỏng niêm mạc mũi, cổ họng và đường hô hấp. Điều này có thể phá hủy đường thở dẫn đến suy hô hấp. Hít nồng độ thấp hơn có thể gây ho và kích ứng mũi họng, kích ứng mắt gây chảy nước mắt.
– Tiếp xúc trực tiếp: Nếu tiếp xúc với amoniac đậm đặc, da, mắt, họng, phổi có thể bị bỏng rất nặng. Những vết bỏng có thể gây mù vĩnh viễn, bệnh phổi, hoặc tử vong.
– Nuốt phải: Vô tình ăn hoặc uống amoniac đậm đặc có thể bỏng ở miệng, cổ họng và dạ dày, đau dạ dày nghiêm trọng, nôn.
– Không có bằng chứng cho thấy amoniac gây ung thư. Không có bằng chứng cho thấy việc tiếp xúc với nồng độ amoniac tìm thấy trong môi trường gây ra dị tật bẩm sinh hoặc các hiệu ứng phát triển khác.
Nồng độ/Thời gian |
Tác hại |
10.000 ppm | Gây chết người. |
5.000 – 10.000 ppm | Viêm phế quản hóa chất, tích tụ chất dịch trong phổi, bỏng hóa chất của da và có khả năng gây tử vong nhanh chóng. |
700-1700 ppm | Ho, co thắt phế quản, đau ngực cùng với kích ứng mắt nghiêm trọng và chảy nước mắt. |
500 ppm trong 30 phút | Kích ứng đường hô hấp, chảy nước mắt. |
134 ppm trong 5 phút | Kích ứng mắt, kích ứng mũi, ngứa họng, rát ngực. |
140 ppm trong 2 giờ | Kích ứng nặng, cần phải rời khỏi khu vực tiếp xúc. |
100 ppm trong 2 giờ | Khó chịu ở mắt và kích thích họng. |
50-80 ppm trong 2 giờ | Thay đổi ở mắt và kích thích họng. |
20-50 ppm | Khó chịu nhẹ. |
(Theo Vnexpress)
3. PHÂN LOẠI
a. Cảm biến đo khí NH3 dạng hấp thụ.
Cảm biến đo khí NH3 dạng hấp thụ là loại cảm biến có tích hợp bơm hút bên trong. Vì có sử dụng bơm hút nên cảm biến này được trang bị thêm bộ tách nước và tách bụi bên ngoài để tăng tuổi thọ bơm cũng như cảm biến.
Ưu điểm: Cho kết quả đo tập trung, độ lặp và độ chính xác cao, có thể lấy mẫu khí khoảng cách xa. Tùy từng điều kiện làm việc mà có thể trang bị chức năng phòng nổ, chống bụi, chống nước…
Nhược điểm: Tiêu tốn nhiều nguồn tiêu thụ do có tích hợp thêm bơm bên trong.
b. Cảm biến đo khí NH3 dạng khuếch tán.
Cảm biến đo khí NH3 dạng khuếch tán không sử dụng bơm tích hợp nên cũng không cần bộ tách bụi và tách nước như cảm biến đo khí dạng hấp thụ.
Ưu điểm: Không tiêu tốn nhiều nguồn tiêu thụ. Tùy từng điều kiện làm việc mà có thể trang bị chức năng phòng nổ, chống bụi, chống nước…
Nhược điểm: Kết quả đo không tập trung như cảm biến đo khí dạng hấp thụ.
Link Website
Link Youtube
Link Facebook
Link Google Driver:
Link Blog
Danh mục: Đo khí độc
Bài viết liên quan:
Đo khí độc (CO CO2 NH3 H2S SO2 NO NO2...)
Đo khí NH3 (Amoniac)
Đo khí NH3 (Amoniac)
Đo khí độc (CO CO2 NH3 H2S SO2 NO NO2...)
Đo khí độc NH3
Đo khí CO
Đo khí độc (CO CO2 NH3 H2S SO2 NO NO2...)
Đo khí NH3 (Amoniac)
Đo khí độc (CO CO2 NH3 H2S SO2 NO NO2...)