Máy đo khí độc NH3 Ammonia trong công nghiệp
1. Máy đo khí độc NH3 Ammonia trong công nghiệp
Máy đo khí độc NH3 Ammonia trong công nghiệp là các loại thiết bị cầm tay hoặc cảm biến, sensor, đầu dò khí cố định được sử dụng để kiểm tra và phát hiện nồng độ khí Amoniac rò rỉ trong môi trường công nghiệp.
Vì được sử dụng trong công nghiệp nên chúng thường có những đặc điểm:
- Dải đo khí độc NH3 thường là 0 – 100ppm
- Trang bị cấu trúc phòng nổ (Ex, ATEX, …)
- Cấu trúc kháng bụi, khàng nước
- Sử dụng trong những môi trường khắc nghiệt (Nhiệt độ từ -20 đến 50 độ C)
- Cảnh báo và phát tín hiệu cảnh báo
- Tín hiệu cảnh báo output 4 – 20mA
- Khả năng kết nối dây đến vị trí cảnh báo từ 500m – 1km.
- …
2. Một số máy đo khí độc NH3 Ammonia trong công nghiệp
Model | Mô tả ngắn |
![]() |
– Loại khí đo: Các loại khí trong nhà máy sản xuất bán dẫn như NH3, O3, SiH4, PH3 …
|
![]() |
|
Máy đo khí NH3 quang học FI-8000 ![]() |
Máy đo mẫu theo kiểu hấp thụ (hút mẫu qua bơm hút). Bơm hút của máy được chia làm 2 loại: Loại bơm tay và bơm điện tích hợp trong máy
|
3. Các đầu đo khí NH3 Ammonia (Amoniac) trong công nghiệp
Model |
Mô tả |
![]() |
Model: KD-2AS-NH3 Loại khí đo: NH3 Dải đo: Tùy thuộc thông số kỹ thuật Nguồn cấp: Cung cấp bằng bộ hiển thị Độ dài kết nối tối đa: 1km (cáp 2mm) Cấu trúc phòng nổ: d2G4 Nhiệt độ làm việc: -10 đến 40 độ C Dây cáp nối: 4C |
Cảm biến đo khí NH3 PE-2CZ-NH3 và PE-2DZ-NH3 ![]() |
Loại khí đo: NH3Dải đo: Tùy theo thông số kỹ thuật Nguồn cấp: 100 VAC +/- 10% (PE-2CZ-NH3) 24 VDC +/-10% (PE-2DZ-NH3) Độ dài kết nối tối đa: 1km Cấu trúc phòng nổ: d2G4 Nhiệt độ làm việc: -10 đến 40 độ C Dây cáp nối: 6C |
Đầu đo phát hiện rò rỉ khí NH3 PS-7 ![]()
|
Dải đo: 0 – 100 ppmHiển thị nồng độ: 4-số LCD (với đơn vị đo), 20 – thang đo Đầu ra: – Tín hiệu đầu ra tương tự nồng độ khí: 4-20 mADC (chia sẻ với thiết bị đầu cuối nguồn điện) Dây cáp sử dụng: 3C hoặc 4C cáp điều khiển được bảo vệ (φ8-11mm) x 2 Nhiệt độ làm việc: -10 đến 40 độ C Nguồn cấp: 24 VDC ±10% |
4. Tại sao phải đo khí NH3?
– Hít phải: Amoniac có tính ăn mòn. Tiếp xúc với nồng độ cao amoniac trong không khí gây bỏng niêm mạc mũi, cổ họng và đường hô hấp. Điều này có thể phá hủy đường thở dẫn đến suy hô hấp. Hít nồng độ thấp hơn có thể gây ho và kích ứng mũi họng, kích ứng mắt gây chảy nước mắt.
– Tiếp xúc trực tiếp: Nếu tiếp xúc với amoniac đậm đặc, da, mắt, họng, phổi có thể bị bỏng rất nặng. Những vết bỏng có thể gây mù vĩnh viễn, bệnh phổi, hoặc tử vong.
– Nuốt phải: Vô tình ăn hoặc uống amoniac đậm đặc có thể bỏng ở miệng, cổ họng và dạ dày, đau dạ dày nghiêm trọng, nôn.
– Không có bằng chứng cho thấy amoniac gây ung thư. Không có bằng chứng cho thấy việc tiếp xúc với nồng độ amoniac tìm thấy trong môi trường gây ra dị tật bẩm sinh hoặc các hiệu ứng phát triển khác.
Ảnh hưởng theo nồng độ
Nồng độ/Thời gian |
Tác hại |
10.000 ppm | Gây chết người. |
5.000 – 10.000 ppm | Viêm phế quản hóa chất, tích tụ chất dịch trong phổi, bỏng hóa chất của da và có khả năng gây tử vong nhanh chóng. |
700-1700 ppm | Ho, co thắt phế quản, đau ngực cùng với kích ứng mắt nghiêm trọng và chảy nước mắt. |
500 ppm trong 30 phút | Kích ứng đường hô hấp, chảy nước mắt. |
134 ppm trong 5 phút | Kích ứng mắt, kích ứng mũi, ngứa họng, rát ngực. |
140 ppm trong 2 giờ | Kích ứng nặng, cần phải rời khỏi khu vực tiếp xúc. |
100 ppm trong 2 giờ | Khó chịu ở mắt và kích thích họng. |
50-80 ppm trong 2 giờ | Thay đổi ở mắt và kích thích họng. |
20-50 ppm | Khó chịu nhẹ. |
(Theo Vnexpress)
Link Website
Link Youtube
Link Facebook
Link Google Driver:
Link Blog
Danh mục: Đo khí độc
Bài viết liên quan: