Tiêu chuẩn về khí thải cho xe ô tô

Tiêu chuẩn về khí thải cho xe ô tô

Tiêu chuẩn về khí thải cho xe ô tô.

1. Tiêu chuẩn về khí thải cho xe ô tô

Khí thải cho xe ô tô được Chính phủ đưa ra các tiêu chuẩn theo Quyết định số 16/2019QĐ-TTg để áp dụng cho các loại xe ô tô đang lưu hành trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

 

Tiêu chuẩn về khí thải cho xe ô tô
Tiêu chuẩn về khí thải cho xe ô tô

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/5/2019, đồng thời “bãi bỏ điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 6; Điều 7 của Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”.

Như được nêu trong văn bản, các mức tiêu chuẩn khí thải này là giới hạn lớn nhất cho phép của các chất gây ô nhiễm và khói trong khí thải của xe ô tô quy định tại TCVN 6438:2018. Mỗi tiêu chuẩn có các thông số về nồng độ khí thải CO; chỉ số HC (nồng độ Hydrocarbon)… khác nhau.

Một số thông tin cơ bản

Tiêu chuẩn khí thải mức 3, mức 4 và mức 5 tương ứng với mức Euro 3, Euro 4 và Euro 5 áp dụng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.

Đối với các ô tô tham gia giao thông, Quyết định này đã nêu rõ lộ trình áp dụng: “Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao thông sản xuất trước năm 1999 được tiếp tục áp dụng Mức 1. 

Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao thông sản xuất từ năm 1999 đến hết năm 2008 áp dụng Mức 2 từ ngày 1/1/2021.

Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao thông sản xuất sau năm 2008 áp dụng Mức 2 từ ngày 1/1/2020″.

Đối với ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức, động cơ cháy do nén đã qua sử dụng nhập khẩu sẽ “áp dụng Mức 4 kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực”.

Xem thêm tại đây

2. Vì sao cần đưa ra tiêu chuẩn về khí thải cho xe ô tô

Như chúng ta đã biết, các loại xe ô tô sử dụng nhiên liệu từ hóa thạch là xăng, dầu DO để sử dụng phun vào trong các xy lanh. Trong các xy lanh sẽ diễn ra quá trình cháy để chuyển đổi sang thành chuyển động cơ, giúp ô tô có thể vận hành.

Những nhiên liệu hóa thạch chủ yếu là những hydrocacbon và các phụ gia để giúp tăng cường các tính chất của nhiên liệu hóa thạch. Đồng thời có những phụ gia hỗ trợ các chức năng cho nhiên liệu như tạo màu, chống cháy kích nổ, chống ăn mòn …

Khi nhiên liệu được đưa vào trong xy lanh để hoàn thành quá trình cháy, nó sẽ kết hợp với oxy để kích nổ (động cơ xăng) hoặc tự kích nổ (động cơ dầu). Các hydrocacbon có công thức CxHy sẽ phản ứng theo phương trình:

CxHy + (2x + y/2) O2 => xCO2 + yH2O 

  • Nếu quá nhiều nhiên liệu, thiếu oxy

Quá trình cháy diễn ra không hoàn toàn, khi đó nhiên liệu sẽ còn tồn tại trong xy lanh và được xả ra môi trường theo ống xả và khí CO2. Do quá trình cháy ở nhiệt độ cao, nhiều phản ứng có thể xảy ra không hoàn toàn thêm việc thiếu khí Oxy nên sẽ hình thành cả khí CO trong khí thải.

  • Nếu thiếu nhiên liệu, thừa Oxy

Quá trình cháy diễn ra hoàn toàn. Nhưng lượng Oxy thường được tính toán sao cho đủ nên khi thiếu nhiên liệu, công suất không đủ khiến máy yếu, hụt hơi.

3. Một số loại máy đo khí CO trong khí thải

   

Máy đo khí CO trong khí thải HT-1210N

Máy phân tích CO tiêu chuẩn trong khí thải HT-1210N Hodaka
Máy phân tích CO tiêu chuẩn trong khí thải HT-1210N Hodaka
  1. Loại khí đo: CO

  • Dải đo: 0 ~ 10,000ppm (0.000 ~ 1.000%)
  • Sai số: Dải đo 0 ~ 200 ppm: ít hơn+/-10ppm
    Dải đo > 200 ppm: ít hơn +/-5%
  • Độ phân dải: 1ppm (0.01%)
Nhiệt độ theo can nhiệt K:
  • Dải đo: 0 ~ 650 độ C, hoặc 0 ~ 1100 độ C (tùy thuộc vào đầu đo)
  • Sai số: +/- 1 độ C hoặc +/-1% giá trị đo (0 ~ 650 độ C)
    : +/- 2% giá trị đo (từ 650 ~ 1100 độ C)
  • Độ phân dải: 0.1 độ C (theo dải 0 ~ 999 độ C), 1 độ C ( 1000 ~ 1100 độ C)
Nhiệt độ theo Pt2000 Ohm:
  • Dải đo: 0 ~ 100 độ C
  • Sai Số: Nhỏ hơn +/- 1 độ C
    • Phân dải: 0.1 độ C

 

Máy đo nồng độ CO trong khí thải XP-333IIA

Máy đo khí CO tiêu chuẩn trong khí thải ô tô XP-333IIA Cosmos
Máy đo khí CO tiêu chuẩn trong khí thải ô tô XP-333IIA Cosmos

– Dải đo: 0 – 0.499vol%

– Sai số: Dải 0 – 0.014vol% : +/- 0.003 vol% +/- 1 số ở -10 đến 0 độ C

: +/- 0.002 vol% +/- 1 số ở 0 đến 40 độ C

Dải 0.015 – 0.25 vol%: +/- 20% +/- 1 số ở -10 đến 0 độ C

: +/- 10% +/- 1 số ở 0 đến 40 độ C

Dải 0.25 – 0.499 vol%: +/- 40% +/- 1 số ở -10 đến 0 độ C

: +/- 20% +/- 1 số ở 0 đến 40 độ C

– Thời gian tiếp xúc: nhỏ hơn 14s (T90 không có ống lấy mẫu)

– Nhiệt độ làm việc: -10 đến 40 độ C; 30 – 85% độ ẩm không sương

– Nguồn cấp: 03 pin AA

– Tuổi thọ pin: ~ 100 giờ

– Kích thước: 60W x 155H x 40D mm

– Khối lượng: ~ 270g (không tính pin)

 

Link Website

Link Youtube

Link Facebook

Link Google Driver:

Link Blog

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *