Quá trình hình thành khí H2S

Quá trình hình thành khí H2S trong không khí

1. Mô tả quá trình hình thành khí H2S

Khí H2S được hình thành từ quá trình phân hủy mùn bã hữu cơ của vi khuẩn trong điều kiện yếm khí (không có ôxy). H2S sẽ kết hợp với Hemoglobin ngăn cản việc vận chuyển ôxy trong máu. Nồng độ H2S ở lớp bùn đáy cao hơn nhiều so với môi trường nước ao. Trong các hầm lò, cống ngầm chất thải được lắng đọng xuống nền đáy, quá trình phân hủy xảy ra 2 trường hợp. Trường hợp phân giải kỵ khí (không có ôxy) nên vi khuẩn khử lưu huỳnh tạo ra H2S, nằm ở phía dưới lớp bùn đáy và thường có màu đen. Trường hợp phân giải hiếu khí (có ôxy) các phản ứng ôxy hóa xảy ra ở bề mặt lớp bùn đáy nên lớp bùn này có màu sáng. Lớp bùn sáng này tuy mỏng nhưng có tác dụng như lớp màng ngăn, hạn chế khí độc thoát ra ngoài môi trường nước.

Vì vậy, khi làm việc dưới mỏ, hầm lò, cống …, công nhân sẽ di chuyển trong các khu vực này, làm vỡ cấu trúc các lớp màng mỏng này khiến khí H2S thoát ra làm nồng độ của khí H2S trong không khí tăng lên.

Hình thành khí H2S trong quá trình làm việc
Hình thành khí H2S trong quá trình làm việc

2. Các sản phẩm máy đo khí H2S phát hiện sự hình thành khí H2S trong quá trình làm việc.

a. Máy đo khí H2S cầm tay phát hiện hình thành khí H2S trong quá trình làm việc

Model Mô tả ngắn

Máy đo khí cá nhân XS-2200

  • Ứng dụng: Đo nồng độ khí H2S
  • Dải đo: 0 – 30 ppm (hoặc 30 – 100ppm)
  • Độ phân giải: 0.1ppm (dải 0 – 30ppm) 5ppm (30 – 100ppm)
  • Giá trị cảnh báo thiết lập: mức 1 – 10ppm, mức 2 – 15ppm
  • Nhiệt độ làm việc: -10 đến 40 độ C, 30 – 85%RH (không sương)
  • Khối lượng: 75g

Máy đo khí H2S và O2 từ xa XOS-326

Máy đo khí H2S hình thành trong quá trình làm việc XOS-326
Máy đo khí H2S hình thành trong quá trình làm việc XOS-326
  • Phương pháp lấy mẫu: khuếch tán
  • Dải đo: 0 đến 25% (O2); 0~30.0ppm (50.0ppm mở rộng)
  • Độ phân giải: 0.1%; 1 ppm
  • Giá trị cảnh báo thiết lập:
    • cấp 1: 19.5%, cấp 2: 18% (O2);
    • Cấp 1: 10.0 ppm. cấp 2: 15.0 ppm (H2S)
  • Thời gian lưu: 20 giây
  • Chiều dài dây: 5m 
  • Thời lượng pin: xấp xỉ 15.000 giờ
  • Chứng chỉ phòng nổ: Ex ia CT 3X
  • Cấp bảo vệ: IP20
  • Nhiệt độ làm viêc: -10 … 40 độ C
  • Độ ẩm: 30 đến 85% RH (không sương)

Máy đo khí H2S và O2 cá nhân XOS-2200

Máy đo khí H2S hình thành trong quá trình làm việc XOS-2200
Máy đo khí H2S hình thành trong quá trình làm việc XOS-2200
  • Đo loại khí O2, H2S
  • Dải đo: 0 … 25% (O2); 0 … 30ppm hoặc 30 … 100ppm (H2S)
  • Phân giải: 0.1% (O2); 0.1ppm (dải 0 … 30ppm H2S); 5ppm (30 … 100ppm H2S)
  • Mức cảnh báo:
    • Ngưỡng 1 (O2): 19,5%          ngưỡng 1 (H2S): 10ppm
    • ngưỡng 2 (O2): 18%              ngưỡng 2 (H2S): 15ppm
  • Nhiệt độ làm việc: -10 đến 40 độ C; độ ẩm 30 – 85% (không sương)
  • Khối lượng: 75g
  • Thời lượng pin: làm việc liên tục đến 5000 giờ

Máy đo 4 loại khí XA-4400II

Máy đo 4 khí XA-4400II
  • Phạm vi đo:
    • 0-100 % LEL (Metan)
    • 0-25vol% (Oxy)
    • 0-30ppm (H2S)
    • 0-300ppm (CO)
  • Điều kiện làm việc: nhiệt độ từ -20 đến 50℃, Độ ẩm từ 30 đến 85% RH (không ngưng tụ)
  • Thời gian hoạt động lên tới 40 giờ
  • Nguồn: 1 pin AAA
  • Ex ia II CT3, ATEX
  • IP67

Máy đo khí đa chỉ tiêu XP-302M

Máy đo khí XP-302M

– Tự động điều chỉnh Zero
– Báo động lưu lượng thấp
– Chức năng ghi dữ liệu (tối đa 150 giờ)
– Hiển thị mức pin còn lại, thời gian hiện tại và nhiệt độ

– Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 08m): 40 giây

– Nhiệt độ và độ ẩm hoạt động: -10oC đến 40oC, 95% RH

– Nguồn điện: 4xAA

– Pin khô Alkaline

 

 

b. Hệ thống đo khí H2S cố định phát hiện hình thành khí H2S trong quá trình làm việc

 

Model Mô tả Kết nối

Sensor đo khí độc khí H2S PS-2CKIII

Đầu dò khí độc PS-2CKIII Cosmo
Đầu dò khí độc PS-2CKIII Cosmos

Dải đo: Theo loại khí

Nguồn cấp: Cấp theo bộ hiển thị

Nguồn cấp cho bơm: 100 VAC +/-10%

Độ dài kết nối tối đa: 1km (Cáp 2mm)

Lấy mẫu: Bơm hút.

Cấu trúc phòng nổ: Không

Nhiệt độ làm việc: 0 đến 40 độ C

Cáp nối: 2C + 4C

Kích thước: W300 x H350 x D100 mm

Khối lượng: xấp xỉ 9.3 kg

Tủ điều khiển đo nồng độ khí UV-810 Cosmos

Tủ cảnh báo rò khí đơn điểm NV-100 Cosmos

Cảm biến đo khí độc loại khuếch tán KCM-3A
Đầu đo khí độc loại khuếch tán KCM-3A Cosmos
Đầu đo khí độc loại khuếch tán KCM-3A Cosmos

Dải đo: Theo loại khí

Nguồn cấp: Cấp theo bộ hiển thị

Nguồn cấp cho bơm: 100 VAC +/-10%

Độ dài kết nối tối đa: 1km (Cáp 2mm)

Lấy mẫu: Khuếch tán

Cấu trúc phòng nổ: 3n5G chống cháy nổ an toàn nội tại khi kết hợp với Zenner Barrier

Nhiệt độ làm việc: 0 đến 40 độ C

Cáp nối: 2C

Kích thước: W152 x H190 x D120 mm

Khối lượng: xấp xỉ 1.3 kg

Tủ điều khiển đo nồng độ khí UV-810 Cosmos

Tủ cảnh báo rò khí đơn điểm NV-100 Cosmos

3. TẠI SAO PHẢI ĐO KHÍ H2S?

H2S là khí gây ngạt vì chúng tước đoạt Oxy rất mạnh; khi hít phải nạn nhân có thể bị ngạt, bị viêm màng kết do H2S tác động vào mắt, bị các bệnh về phổi vì hệ thống hô hấp bị kích thích mạnh do thiếu ôxy, có thể gây thở gấp và ngừng thở. H2S ở nồng độ cao có thể gây tê liệt hô hấp và nạn nhân bị chết ngạt. Tiếp xúc kéo dài với 2-5 phần triệu (ppm) H2S có thể gây buồn nôn và nhức đầu và chảy nước mắt. Ở 20ppm, các triệu chứng bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, chóng mặt và mất trí nhớ. Mức độ nghiêm trọng hơn khi có triệu chứng ho, viêm kết mạc, liệt thần kinh (mất khứu giác), gục ngã và bất tỉnh nhanh. Tiếp xúc ở mức cao hơn có thể dẫn đến tử vong gần như ngay lập tức.

Là một loại khí độc, H2S có thể có tác dụng tức thời, và tiếp xúc thời gian dài có thể gây ra bệnh mãn tính hoặc thậm chí tử vong. Do đó, nhiều thiết bị màn hình sẽ có cả báo động tức thời và TWA (Time-Weighted Average).

H2S nặng hơn không khí, nó chìm xuống sàn và có thể tích tụ trong trục, rãnh của đường ống sàn. Ban đầu sẽ có mùi trứng thối, mùi hôi của H2S rất gây chú ý. Tuy nhiên, nó nhanh chóng làm bạn mất đi khứu giác tạo cảm giác sai lầm về khí đã phát tán ra. Nếu không biết về mối nguy hiểm tiềm tàng, ai đó có thể tiếp tục làm việc và không có biện pháp phòng ngừa thích hợp trước nguy cơ nhiễm độc.

 

5. VIDEO SẢN PHẨM

XS-2200

Link Website

Link Youtube

Link Facebook

Link Google Driver:

Link Blog

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *