Phân biệt các loại khí gas cháy nổ.

Phân biệt khí gas cháy nổ

Phân biệt các loại khí gas cháy nổ.

1. Phân biệt các loại khí gas cháy nổ.

Ở bải viết trước về LEL, chúng ta đã hiểu được đó chỉ là cách gọi phân biệt của các loại khí gas cháy nổ (Combustible). Vậy thực chất, những loại khí cháy nổ này được hiểu như thế nào?

Tại Việt Nam, mọi người quen gọi khí LPG là gas nhưng thực chất, gas theo tiếng anh chỉ có nghĩa là khí, gas detector là máy dò khí, máy phát hiện khí. Khí cháy nổ (Combustible gas) là những loại khí nhiên liệu khi kết hợp với oxy có thể tạo ra quá trình cháy.

Phân biệt khí gas cháy nổ
Phân biệt khí gas cháy nổ

Ví dụ:

  • Khí Metan (CH4) khi cháy: CH4 + O2 => CO2 + 2H2
  • Khí isobutan (i-C4H10) khi cháy: C4H10 + (13/2)O2 => 4CO2 + 5H2O
  • Khí CO khi cháy: 2CO + O2 =>2CO2
  • Khí H2 khi cháy: 2H2 + O2 => 2H2O
  • Khí Benzene (C6H6): C6H6 + 9O2 => 6CO2 + 6H2O
  • Khí Etanol (C2H6O): C2H6O + (7/2)O2 => 2CO2 + 3H2O
  • Khí Axetylen (C2H2): C2H2 + (3/2)O2 => 2CO2 + H2O
  • Khí Formaldehyde (HCHO): HCHO + O2 => H2O +CO2
  • ……………………..

Những loại khí này đều có thể gọi là khí gas cháy nổ (combustible) nếu lựa chọn đo dưới hình thức khí cháy nổ thường sẽ đo theo đơn vị %LEL.

Nếu sử dụng dưới dạng máy phân tích có thể đo theo vol% hoặc ppm.

2. Phân biệt khí gas cháy nổ dân dụng và công nghiệp.

a. Khí gas dân dụng

Khí gas cháy nổ dân dụng (town gas) thường là khí LPG (ít trường hợp là CNG) với tỉ lệ propan (C3H8) và butan (C4H10) nhất định. Tùy nguồn gốc mỏ khí cũng như quá trình xử lý mà loại khí gas này có thể chứa 1 số loại khí khác như Pentan, Hexan… . Loại khí này có nhiệt trị cao thường được sử dụng cho gia đình.

b. Khí gas công nghiệp.

Gas công nghiệp có nhiều loại tùy vào yêu cầu của khách hàng sử dụng: CNG (Khí thiên nhiên hóa lỏng), LPG (khí hóa lỏng), Metan (CH4), Axetylene (C2H2) …

TT Nhiên liệu,

năng lượng

Nhiệt lượng có ích

(Kcal/kg)

Nhiệt lượng toàn phần (Kcal/kg)
1 Propane 11 000 11 900
2 Butane 10 900 11 800
3 Acetylene 11 530 11 950
4 Hydrogen 28 800 34 000
5 Dầu FO 9 880 10 500
6 Dầu DO 10 250 10 900
7 Dầu hỏa 10 400 11 100
8 Xăng 10 500 11 300
9 Than củi 7 900 8 050
10 Than 4 200

8 100

4 400

8 300

11 Than cốc 5 800 5 850
12 Củi 1 800 2 200
13 Điện 860 Kcal/KW.h

XP-702III

Link Website

Link Youtube

Link Facebook

Link Google Driver:

Link Blog

Danh mục: Đo khí gas

Bài viết liên quan: Dùng máy XP-302M đo gas

                              Hệ thống phát hiện rò rỉ gas

                              Máy đo khí gas cháy nổ tại Hà Nội

                              HDSD máy đo khí gas XP-3160

                              Ứng dụng máy đo khí Hydro thế kỉ mới

                              Máy đo khí Hydro H2 XP-3110 Cosmos

                              Đầu đo phát hiện rò rỉ khí Hydro H2 KD-14 Cosmos

                              Hệ thống cảnh báo rò rỉ khí Hydro H2

                              Đo khí H2 (Hydro)

                              Hệ thống (đầu đo) đo và cảnh báo phát hiện rò rỉ nồng độ khí H2

                              Đầu đo và cảnh báo rò rỉ khí CH4

                              Máy đo 3 khí gas, Oxy và H2S XA-4300IIKHS

                              Nguyên lý cảm biến xúc tác đo khí gas cháy nổ

                              Lắp đặt hệ thống cảnh báo khí gas B-770

                              Lưu ý khi dùng máy phát hiện rò rỉ gas XP-702III

                              Máy đo 3 khí gas, Oxy và CO XA-4300IIKCS

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *