Kí hiệu IP trên máy thiết bị đo khí có ý nghĩa là gì?

1. Kí hiệu IP trên máy thiết bị đo khí.

Ta thường nghe nói đến IP là 1 thông số trên các dòng điện thoại smartphone nhưng không chỉ smartphone mà IP còn được áp dụng ở rất nhiều các thiết bị khác, kể cả máy đo khí. 

 IP là viết tắt của Ingress Protection là bộ tiêu chuẩn dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo vệ thiết bị khỏi các tác động ngoại lực từ môi trường bên ngoài do Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế ban hành. Hệ thống xếp hạng này bao gồm kí tự chữ hoặc số, mỗi kí tự sẽ cho biết thông tin về mức độ bảo vệ đối với một tác động khác nhau.

IP thường có các bộ gồm 02 số ký hiệu khác nhau, ví dụ: IP 20, IP54, IP67, IP68 …, đặc trưng cho từng tính chất được liệt kê dưới đây.

Tiêu chuẩn IP trên máy đo khí đa chỉ tiêu XA-4400II Cosmos
Tiêu chuẩn IP trên máy đo khí đa chỉ tiêu XA-4400II Cosmos

a. Số thứ nhất

Kí tự thứ nhất thể hiện mức độ bảo vệ đối với tác động từ các vật thể rắn, bắt đầu từ số 1 (bảo vệ khỏi những lần chạm vô tình từ tay) cho đến số 6 (chống bụi hoàn toàn). Các vật thể rắn này bao gồm có thể bao gồm những tứ như: ngón tay, những dụng cụ gia đình, dây điện cho tới bụi bẩn. Sau đây là bảng giải thích cụ thể:

Tiêu chuẩn Mức độ bảo vệ Kích thước đồ vật
0 Không bảo vệ Không đo được
1 Bảo vệ khi tiếp xúc với bề mặt lớn của cơ thể (VD: Lưng bàn tay…) nhưng không bảo vệ chống lại sự tiếp xúc cố ý với một phần cơ thể (VD: Ngón tay…) Nhỏ hơn 50 mm
2 Bảo vệ khỏi ngón tay hay các đồ vật tương tự. Nhỏ hơn 12.5 mm
3 Bả vệ khỏi các công cụ, dây điện dày hay các đồ vật tương tự. Nhỏ hơn 2.5 mm
4 Bảo vệ khỏi hầu hết các dây điện, ốc vít hoặc các vật thể tương tự. Nhỏ hơn 1 mm
5 Bảo vệ một phần khỏi tiếp xúc với bụi có hại. Không đo được
6 Bảo vệ khỏi tiếp xúc với bụi có hại. Không đo được

b. Số thứ 2

Số thứ 2 thể hiện khả năng chống nước xâm nhập, bắt đầu từ 1 (chống lại các khối chất lỏng ngưng tụ) cho tới 8 (chịu được áp lực nước ở độ sâu trên 1m). Với các thông số cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn  Mức độ bảo vệ Thời gian thử nghiệm Khả năng sử dụng
0 Không bảo vệ. Không có. Không có.
1 Chống được nước nhỏ theo chiều thẳng đứng. 10 phút. Dùng trong mưa nhẹ.
2 Chống được nước nhỏ theo chiều thẳng đứng, khi thiết bị nghiêng 1 góc 15 độ. 10 phút. Dùng trong mưa nhẹ.
3 Chống được nước xịt trực tiếp khi thiết bị nghiêng 1 góc 60 độ. 5 phút. Dùng trong mưa và khi nước xịt vào.
4 Chống được nước xịt vào và nước phun vào theo mọi hướng. 5 phút. Dùng trong mưa và khi nước xịt vào.
5 Chống được nước áp suất thấp, phun vào từ một vòi phun đường kính 6.3 mm từ mọi hướng. 3 phút từ khoảng cách 3m. Trong mưa, nước phun vào và tiếp xúc trực tiếp với hầu hết các vòi nước trong bếp và nhà tắm.
6 Chống được nước phun mạnh vào bằng vòi, với đường kính vòi phun 12.5 mm từ bất kì hướng nào. 3 phút từ khoảng cách 3m. Trong mưa, nước phun vào và tiếp xúc trực tiếp với hầy hết các vòi nước trong bếp hoặc khi đi biển
7 Bảo vệ cho thiết bị khi ngâm trong nước với độ sâu 1 m lên đến 30 phút. 30 phút. Mưa, nước phun vào và các trường hợp tình cờ rơi vào nước.
8 Bảo vệ cho thiết bị khi ngâm trong nước với độ sâu hơn 1 m (NSX phải ghi rõ độ sâu). Tùy điều kiện. Mưa, nước phun vào và các trường hợp tình cờ rơi vào nước.

2. Ví dụ giải thích về IP trên một số máy đo khí.

1. Máy đo khí XA-4400II có tiêu chuẩn IP67

số 6 (vị trí 1): Bảo vệ khỏi tiếp xúc với bụi có hại. 

số 7 (vị trí 2): Bảo vệ cho thiết bị khi ngâm trong nước với độ sâu 1 m lên đến 30 phút.

Có thể sử dụng khi: Mưa, nước phun vào và các trường hợp tình cờ rơi vào nước.

2. Máy đo khí Oxy XO-326IIs có tiêu chuẩn IP20

số 2 (vị trí 1): Bảo vệ khỏi ngón tay hay các đồ vật tương tự.

số 0 (vị trí 2): Không có khả năng chống nước

3. Đầu đo khí KD-12 có tiêu chuẩn IP65.

số 6 (vị trí 1): Bảo vệ khỏi tiếp xúc với bụi có hại.

số 5 (vị trí 2): Chống được nước áp suất thấp, phun vào từ một vòi phun đường kính 6.3 mm từ mọi hướng.

Ứng dụng: Trong mưa, nước phun vào và tiếp xúc trực tiếp với hầu hết các vòi nước trong bếp và nhà tắm.

Link Website

Link Youtube

Link Facebook

Link Google Driver:

Link Blog